Thuốc Acemuc 100mg Sanofi tiêu chất nhầy (Hộp 30 Gói)

3.000 

Dạng bào chế Gói bột pha
Quy cách hộp Hộp 30 gói
Xuất xứ Việt nam
Nhà sản xuất sanofi
Công dụng Đây là thuốc dùng để điều trị tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Thuốc cần kê toa không
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 6 Danh mục: , Từ khóa:

Mô tả

Thành phần

Acetylcysteine 100mg

công dụng

chỉ định

Thuốc acemuc 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

Dược lực học

  • Acetylcystein là một dẫn chất của Amino acid là Cysteine. Hiệu quả của Acetylcystein là làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở. Vẫn còn đang tranh luận về việc thuốc cắt các cầu nối Disulphide giữa các dây Mycopolysaccharide và việc thuốc có tác dụng cắt các polymer trong chuỗi DNA (trong mủ nhầy). Dựa vào những cơ chế này, độ nhớt của chất nhầy được giảm.
  • Một cơ chế thay thế của Acetylcystein là dựa vào khả năng của nó với việc phản ứng với nhóm SH để liên kết với các gốc hoá học và giải độc theo cách này.
  • Hơn nữa, Acetylcystein góp phần làm tăng tổng hợp Glutahion, là chất quan trọng trong việc giải độc.

dược động học

  • Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, hầu hết Acetylcystein được hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa ở gan thành Cystein,

Do chuyển hóa bước một mạnh, sinh khả dụng đường uống của Acetylcystein rất thấp (xấp xỉ 10%). Ở người, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 – 3 giờ với nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa Cystein nằm trong khoảng xấp xỉ 2μmol/l. Liên kết giữa Acetylcystein với protein được xác định vào khoảng 50%.

  • Chuyển hóa: Acetylcystein và các chất chuyển hóa của nó tồn tại dưới ba dạng khác nhau trong nội tạng: Một phần ở dạng tự do, một phần liên kết với Protein thông qua liên kết Disulphid không ổn định và một phần dạng Amino acid kết hợp. Acetylcystein được bài tiết hầu hết ở dạng chất chuyển hóa không có hoạt tính (Sulphate vô cơ, Diacetylcystein) thông qua thận. Thời gian bán thải trong huyết tương của Acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và chủ yếu được xác định bởi sự chuyển hóa nhanh chóng ở gan. Do đó, ở người suy giảm chức năng gan, thời gian bán thải trong huyết tương có thể bị kéo dài lên 8 giờ.
  • Thải trừ: Nghiên cứu dược động học với đường tiêm tĩnh mạch của Acetylcystein cho biết thể tích phân bố 0.57l/kg (tổng quát ) hoặc 0.58l/kg (ở người ốm yếu), độ thanh thải huyết tương được xác định tương ứng là 0,11l/h/kg (tổng quát) và 0,84l/h/kg (ở người ốm yếu).

liều dùng và cách dùng

liều dùng

Điều trị tiêu nhầy

  • Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2 – 3 lần/ngày (400 – 600mg Acetylcystein/ngày).
  • Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcystein/ngày).
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200 – 300mg Acetylcystein/ngày).

Bệnh tăng tiết chất nhầy

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600mg Acetylcystein/ngày).
  • Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcystein/ngày). Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800mg/ngày,

cách dùng

thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn

Quá liều

Triệu chứng của nhiễm độc quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.

tác dụng phụ 

thường gặp:

ít gặp: Tiếng ù tai.Nhịp tim nhanh.đau đầu.Tăng mẫn cảm.

lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

bảo quản

bảo quản nơi khô ráo , nhiệt độ dưới 30 độ c

Đánh giá sản phẩm