Thuốc New Ameflu C Trị Cảm Lạnh, Cảm Cúm (10 Vỉ X 10 Viên)

15.000 

Dạng bào chế Viên uống
Quy cách hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Việt Nam
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công dụng làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:
Thuốc cần kê toa không
Đổ tuổi Trên 6 tuổi
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Mô tả

Thành Phần

Paracetamol 500mg
Dextromethorphan 15mg
Phenylephrine 10mg
guaiphenesin 200mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc New Ameflu C Day Time được chỉ định dùng để làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:

  • Sốt
  • Các cơn đau
  • Nhức đầu
  • Ho
  • Đau họng
  • Sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi
  • Làm loãng đờm (chất nhày) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.

Dược lực học

  • Acetaminophen là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng giảm đau bằng cách ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở ngoại vi. Thuốc có tác dụng hạ sốt bằng cách ức chế trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi.
  • Guaifenesin là một thuốc long đàm, có tác động thúc đẩy hoặc dễ dàng loại bỏ các chất bài tiết từ đường hô hấp.
  • Phenylephrine hydrochloride là thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha – 1 adrenergic gây co mạch, giảm sung huyết mũi và xoang.
  • Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành tủy. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.

 

Dược động học

  • Acetaminophen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 – 60 phút sau khi uống. Acetaminophen được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Acetaminophen qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tỷ lệ gắn kết sẽ tăng khi nồng độ tăng. Thời gian bán hủy của acetaminophen thay đổi khoảng 1–3 giờ. Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết trong nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronide (60 – 80%) và liên hợp sulfate (20 – 30%). Dưới 5% được bài tiết dưới dạng acetaminophen không đổi. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa thông qua hệ thống cytochrome P450.
  • Guaifenesin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa và sau đó thải trừ qua nước tiểu.
  • Phenylephrine hydrochloride được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa và trải qua quá trình chuyển hóa giai đoạn đầu ở ruột và gan nhờ enzyme monoamine oxidase. Phenylephrine được thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu.
  • Dextromethorphan hydrobromide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài xuất qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl bao gồm dextrophan, cũng có tác dụng giảm ho.

Liều Dùng và cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên trong 24 giờ.

  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 

Uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

dùng đường uống

Làm gì khi dùng quá liều?

Acetaminophen

Triệu chứng:

Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí:

Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrin hydrochlorid

Triệu chứng:

Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí:

Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

Triệu chứng:

Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí:

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thế dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Vitamin C

Triệu chứng:

Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Cách xử trí:

Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ

Khi sử dụng thuốc New Ameflu C Day Time, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Thuốc New Ameflu C Day Time chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
  • Thiếu hụt G6DP.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Tương tác thuốc

  • Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của Acetaminophen trên gan.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.
  • Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp đập tim không bình thường hoặc đau tim.
  • Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.
  • Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
  • Dùng đồng thời trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
  • Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12.

Bảo Quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Đánh giá sản phẩm