Thuốc Amitriptylin 25mg trị trầm cảm hộp 100 viên

30.000 

Dạng bào chế Lọ 100 viên
Quy cách hộp Hộp 100 viên
Xuất xứ Việt nam
Nhà sản xuất danapha
Công dụng Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.Ðiều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).
Thuốc cần kê toa
 
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8934901310024 Danh mục: , Từ khóa: ,

Mô tả

Thành phần

Amitriptyline 25mg

 

Công dụng

Chỉ định:

  • Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
  • Ðiều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Dược lực học

  • Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic.
  • Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Dược động học

  • Hấp thu: Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 – 60 phút.
  • Phân bố: Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Amitriptylin chuyển hóa bằng cách khử N – metyl và hydroxyl hóa. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

người lớn :

  • Khởi đầu thông thường 75 mg/ngày, chia 3 lần (hoặc liều duy nhất vào ban đêm). Có thể tăng đến liều 150 mg/ngày nếu cần thiết, với liều tăng được ưu tiên dùng vào chiều tối hoặc trước khi đi ngủ. Tác dụng an thần xuất hiện rất sớm, còn tác dụng chống trầm cảm cần tới 3-4 ngày hay thậm chí đến 30 ngày mới có thể thấy được.
  • Liều duy trì là 50 – 100 mg/ngày. Có thể dùng một liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ. Khi thuốc có tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã cải thiện, nên giảm đến liều tối thiểu có thể được để duy trì tác dụng.
  • Tiếp tục điều trị duy trì ít nhất ba tháng để tránh tái phát.

người lớn tuổi:

  • Nên giảm liều ở các đối tượng bệnh nhân này để tránh các tác dụng phụ, đặc biệt là nhầm lẫn, kích động và hạ huyết áp tư thế.
  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 – 25 mg, 3 lần/ngày, nên tăng liệu từ từ. Liều 50 mg/ngày có thể dùng đối với bệnh nhân cao tuổi không dung nạp được liều cao hơn. Có thể chia liều hoặc dùng liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.

trẻ em:

  • Tình trạng trầm cảm: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm).
  • Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần/ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt quá 100 mg/ngày.
  • Ðái dầm ban đêm ở trẻ lớn: Liều gợi ý cho trẻ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: 25 – 50 mg uống trước khi đi ngủ. Ðiều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Cách dùng

dùng đường uống

Quá liều

Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn.

liên hệ 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất để được trợ giúp

Tác dụng phụ

  • an thần quá mức ra mồ hôi, ăn nhiều, chóng mặt, đau đầu, tim đập nhanh đánh trống ngực
  • giảm tình dục, liệt dương
  • buồn nôn, táo bón, thay đổi vị giác
  • tiêu chảy
  • rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết

Lưu ý

chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với amitriptylin, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase hoặc đã sử dụng trong vòng 14 ngày qua
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành
  • Người bị suy gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Bệnh nhân bị block tim ở bất kỳ mức độ nào;
  • Hưng cảm

khả năng vận hành máy móc

nguy cơ gây ngủ có thể gây ra các tai nạn lao động

mang thai và cho con bú

tham khảo ý kiến bác sĩ

Tương tác thuốc

  • Tương tác giữa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng với chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng gây nguy cơ tử vong.
  • Phối hợp với phenothiazin gây tăng nguy cơ lên cơn động kinh
  • Vì các thuốc chống trầm cảm 3 vòng ức chế enzym gan, nếu phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
  • Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng khả dụng sinh học của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng trên hệ thần kinh trung ương (điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê) có thể gây blốc tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
  • Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm khả dụng sinh học của levodopa.
  • Cimetidin ức chế chuyển hóa các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu có thể dẫn đến ngộ độc
  • Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch có thể dẫn đến loạn nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.

Bảo quản

bảo quản nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp

Đánh giá sản phẩm