Thuốc Arcoxia 60mg MSD điều trị viêm khớp (3 vỉ x 10 viên)

15.500 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ 10 viên
Xuất xứ Tây ban nha
Nhà sản xuất Frosst Iberica S.A.
Công dụng điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp, điều trị viêm cột sống dính khớp, điều trị viêm khớp thống phong cấp tính, giảm đau cấp tính và mãn tính và điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: SP008940 Danh mục: , Từ khóa: ,

Mô tả

Thành phần

Etoricoxib 60mg

Công dụng

chỉ định

Arcoxia được dùng để điều trị:

  • Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp.
  • Điều trị viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính.
  • Giảm đau cấp tính và mãn tính.
  • Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.

dược lực học 

  • Arcoxia là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và giảm sốt ở các mô hình động vật.
  • Arcoxia là chất ức chế Cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Đã xác định được 2 đồng dạng Cyclooxygenase: Cyclooxygenase-1 (COX-1) và Cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-1 chịu trách nhiệm về các chức năng sinh lý bình thường qua trung gian Prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự kết tụ tiểu cầu. Sự ức chế COX-1 do dùng các NSAIDs không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu. Người ta đã chứng minh COX-2 có trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt. Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng Etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.
  • Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, Arcoxia có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150mg mỗi ngày.
  • Ảnh hưởng đến hoạt tính bảo vệ niêm mạc dạ dày của COX-1 cũng được đánh giá trong 1 nghiên cứu lâm sàng với các mẫu sinh thiết dạ dày được thu thập từ đối tượng dùng Arcoxia 120mg mỗi ngày để đánh giá sự tổng hợp Prostaglandin. So với Placebo, Arcoxia không ức chế sự tổng hợp Prostaglandin ở dạ dày. Ngược lại, Naproxen đã ức chế sự tổng hợp Prostaglandin ở dạ dày đến gần 80% khi so với Placebo. Các dữ liệu này càng chứng minh thêm tính chọn lọc COX-2 của Arcoxia.

dược động học

Hấp thu: Arcoxia được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. .

Phân phối: Khoảng 92% liều Arcoxia gắn với protein trong huyết tương người khi dùng trong phạm vi nồng độ 0,05 – 5mcg/ml. Thể tích phân phối ở trạng thái bền vững (Vdss) khoảng chừng 120l ở người.

Chuyển hóa: Arcoxia được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu.

Thải trừ: Phần lớn Arcoxia được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

  • Liều dùng thông thường Arcoxia điều trị viêm khớp

-Viêm xương khớp: Liều đề nghị là 30mg hoặc 60mg ngày 1 lần.

-Viêm đa khớp dạng thấp: Liều đề nghị là 90mg ngày 1 lần.

-Viêm cột sống dính khớp: Liều đề nghị là 90mg ngày 1 lần.

-Viêm khớp thống phong cấp tính: Liều đề nghị là 120mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng Arcoxia 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

  • Liều dùng thông thường Arcoxia để giảm đau

Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: Liều đề nghị là 120mg ngày 1 lần. Chỉ nên dùng Arcoxia 120mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Đau mạn tính: Liều đề nghị là 60mg ngày 1 lần.

Cách dùng

dùng đường uống

Quá liều

biểu hiện:  đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, nôn ra máu, đi ngoài phân đen…

cách sử lí: thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất  để được hỗ trợ

Tác dụng phụ

  • Giảm tiểu cầu
  • Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
  • Tăng kali huyết.
  • Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
  • Rối loạn vị giác, ngủ gà.
  • Nhìn mờ.
  • Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
  • Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết (chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi), nôn, tiêu chảy.

Lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • phụ nữ có thai hoặc cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

bảo quản

bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát

Đánh giá sản phẩm