Thuốc Aspilets EC phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim (hộp 100 viên)

75.000 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Việt  nam
Nhà sản xuất United
Công dụng Aspilets EC chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch.
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8936022470823 Danh mục: , Từ khóa:

Mô tả

 

Thành phần

Acid Acetylsalicylic 80mg

 

Công dụng
Chỉ định

  • Phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.

Dược lực học

  • Acid Acetylsalicylic có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu. Acid Acetylsalicylic được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của Acid Salicylic 30 – 60mg/L huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 – 100mg/L huyết tương cho tác dụng chống viêm.
  • Tác động kháng đông của Acid Acetylsalicylic là do những tác động ức chế trên tiểu cầu gián tiếp thông qua sự Acetyl hóa không thuận nghịch Cyclooxygenase của tiểu cầu dẫn đến phong tỏa sự tổng hợp Thromboxane của tiểu cầu. Các tác động ức chế của Acid Acetylsalicylic trên sự sản xuất Thromboxane tiểu cầu vẫn còn trong suốt thời gian tồn tại của tiểu cầu, khoảng 8 – 9 ngày ở những người bình thường. Điều này dẫn đến sự acetyl hóa cyclooxygenase của tiểu cầu và qua đó sự ức chế tạo thành thromboxane được tích lũy dần ở những liều sử dụng tiếp theo.

Dược động học

hấp thụ: Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, Acid acetylsalicylic được thuỷ phân thành Acid salicylic.

chuyển hóa: Với liều 500mg Acid acetylsalicylic, thời gian bán thải là 20 – 30 phút, và 2.5 – 3 giờ với Acid salicylic. Khi dùng liều cao hơn, thời gian bán thải của Acid salicylic dàl hơn.

thải trừ: Acid acetylsalicylic chủ yếu được thải trừ qua thận dưới dạng Salicylate tự do hoặc liên hợp.

Liều dùng và cách dùng
Cách dùng

Thuốc Aspilets EC được khuyên dùng bằng đường uống. Nên uống sau khi ăn. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường thuốc Aspilets Ec là 1 – 2 viên, một lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi uống một lượng lớn Acid Acetylsalicylic có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.

Xử trí ngộ độc bao gồm súc rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylate trong huyết tương và điện giải. Có thể phải kiềm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu nếu nồng độ salicylate trong huyết tương >500 mg/L ở người lớn hoặc >300 mg/L ở trẻ em.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

tác dụng phụ

  • bao gồm: nổi mẩn đỏ, khó thở, phù môi, mặt, lưỡi, họng, thay đổi tính chất phân, ho ra máu, buồn nôn và nôn mửa, đau dạ dày, sốt trên 3 ngày, khó nghe, ù tai, …
  • Ngoài ra, một số tác dụng phụ khác ít nghiêm trọng hơn như: mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, các vấn đề về tiêu hóa,…

Lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bệnh nhân suy tim mức độ nhẹ, có bệnh về gan, thận
  • trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Bảo quản

bảo quản nơi khô ráo (nhiệt độ dưới 30 độ c)

 

Đánh giá sản phẩm