Thuốc Aspirin 100 TPC dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ

19.000 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Việt  nam
Nhà sản xuất trapaco
Công dụng chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch.
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Mô tả

Thành phần

Acid Acetylsalicylic 100mg

Công dụng

chỉ định

Aspirin – 100 được sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường sau:

Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).

Có tiền sử bị đột quy do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quy do thiếu máu não thoáng qua (đột quy nhẹ).

Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.

Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim

Chống kết dính tiểu cầu.

Ức chế sự hình thành huyết khối.

dược lực học

  • cid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm.
  • Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chể tổng hợp Các tế bào có khả năng tổng hp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglan­din, sau khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng họp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.
  • Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hp prostaglan­din ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dược động học

Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.

Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 ±1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.

Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.

Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.

Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Uống 1 viên ngay sau bữa ăn, dùng lâu dài.

cách dùng

  • dùng đường uống
  • Uống nguyên cả viên thuốc, không bẻ hoặc nhai thuốc trước khi uống.

Quá liều

Biểu hiện: kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa

cách xử lý: gây  nôn, rửa dạ dày… trong trường hợp cấp gọi 115 hoặc liên hệ với cớ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ

Tác dụng phụ

  • Loét dạ day, ruột, mày đay, ban da dị ứng.
  • Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết. T

Lưu ý

  • mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Có tiền sử hen suyễn.
  • Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các dẫn chất Salicylate khác.
  • Suy giảm chức năng gan, thận.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Phụ nữ đang bị rong kinh

Bảo quản

bảo quản nơi khô ráo (nhiệt độ dưới 30 độ  c)

Đánh giá sản phẩm