Thuốc Avelox kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (400mg/250ml)

400.000 

Mô tả

Thành phần

moxifloxacin (dưới đạng hydrochloride). 400mg

công dụng

chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn, viêm phổi, viêm da và tổ chức dưới da.
  • Điều trị các bệnh viêm vùng chậu mức độ nhẹ đến trung bình (nhiễn trùng đường sinh dục trên của nữ: vòi trứng và viêm nội mạc tử cung).

dược lực học 

Giống như các fluoroquinolon khác, moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn gram dương và gram âm bằng cách ức chế topoisomerase II (ADN gyrase) và/hoặc topoisomerase IV. Topoisomerase là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN vi khuẩn.

dược động học

  • Hấp thu: Moxifloxacin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc, vì vậy có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
  • Phân bố: Khoảng 30 – 50% moxifloxacin gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố đạt từ 1,7 – 2,7 lít/kg. Moxifloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxifloxacin đã được tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phồng ở da, mô dưới da và cơ xương; sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch 400 mg, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương.
  • Chuyển hóa: Moxifloxacin được chuyển hóa ở gan qua đường liên hợp glucuronid (14%) và sulfat (38%), không chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 .
  • Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải kéo dài (khoảng 12 giờ), vì vậy dùng thuốc 1 lần/ngày.Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân ở dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa; dạng liên hợp sulfat thải trừ chính qua phân và dạng liên hợp glucuronid thải trừ qua nước tiểu.

liều lượng và cách dùng

liều lượng

Bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả điều trị cao nhất và phòng ngừa tình trạng đề kháng thuốc.

Liều dùng tham khảo: 400 mg x 1 lần/ngày.

Thời gian điều trị:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 5 ngày
  • Nhiễm khuẩn xoang cấp: 10 ngày
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa: 7 – 14 ngày
  • Với nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 7 – 21 ngày.

cách dùng

  • Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn nhưng nên uống với nhiều nước.
  • Uống thuốc theo đúng liều lượng, thời gian mà bác sĩ đã kê toa.
  • Điều quan trọng là phải uống moxifloxacin xa với thời điểm uống các thuốc sau (ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ): Các thuốc dạ dày chứa magnesi, nhôm hoặc calci; thuốc có chứa sắt, sucralfat, kẽm, multivitamin, thực phẩm chức năng có chứa sắt hoặc magnesi.
  • Trẻ em < 18 tuổi nên thận trọng.

quá liều

đang cập nhật

tác dụng phụ

  • Tiêu hoá: Nôn, tiêu chảy, giảm men amylase.
  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Gan: Giảm hoặc tăng nồng độ bilirubin.
  • Tác động lên thận: Tăng albumin huyết thanh.

tương tác thuốc

Hãy nói với bác sĩ những thuốc mà bạn đã, đang và dự định sẽ dùng bất kỳ các thuốc nào dưới đây:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim: quinidin, hydroquinidin, disopyramid, amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid.
  • Nhóm điều trị loạn thần: phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid.
  • Chống trầm cảm ba vòng:  Amitriptyline, Butriptyline…
  • Một số thuốc chống virus/vi khuẩn: saquinavir, sparfloxacin…
  • Các thuốc kháng histamin: terfenadin, astemizol, mizolastin.
  • Cisapride, vincamine tiêm tĩnh mạch, bepridil và diphemanil.
  • Thuốc lợi tiểu, một số thuốc nhuận tràng hoặc corticosteroid, amphotericin B
  • Bất kỳ loại thuốc có chứa magiê hoặc nhôm (như thuốc kháng axit cho chứng khó tiêu), sắt, kẽm hoặc bất kỳ loại thuốc nào có chứa sucralfate (để điều trị rối loạn dạ dày) có thể làm giảm tác dụng của thuốc moxifloxacin (Avelox).

 

lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dùng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đánh giá sản phẩm