Thuốc Betaloc 50mg điều trị tăng huyết áp (hộp 3 vỉ x 20 viên)

50.000  / vỉ

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ x 20 viên
Xuất xứ Thụy điển
Nhà sản xuất  Astrazeneca
Công dụng là thuốc điều trị tăng huyết áp; dự phòng đau thắt ngực; điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh; điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim; rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 323 Danh mục: , Từ khóa:

Mô tả

Thành phần

Metoprolol 50mg

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Betaloc 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp: Làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
  • Ðiều trị dự phòng đau thắt ngực.
  • Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh rung nhĩ và cuồng động nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh kịch phát).
  • Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.

Dược lực học

  • Metoprolol là chất ức chế beta chọn lọc beta-1, nghĩa là ức chế các thụ thể beta-1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể beta-2. Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại từng phần.
  • Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine (các chất này được phóng thích khi có chấn động (stress) về tâm sinh lý). Điều này có nghĩa là sự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đi bởi metoprolol. Khi nồng độ adrenaline nội sinh cao thì metoprolol ít ảnh hưởng đến sự kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế beta không chọn lọc.
  • Khi bắt buộc, metoprolol có thể dùng kết hợp với một thuốc chủ vận beta-2 cho các bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn. Khi dùng chung với thuốc chủ vận beta-2, metoprolol ở liều điều trị ít tác động lên sự giãn phế quản do thuốc chủ vận beta-2 hơn so với các chất ức chế beta không chọn lọc.
  • Metoprolol ít ảnh hưởng lên sự phóng thích insulin và chuyển hoá carbohydrat so với các thuốc ức chế beta không chọn lọc.

Dược động học

  • Hấp thu: Betaloc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, ở khoảng liều điều trị, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 – 2 giờ. Mặc dù nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ thay đổi theo từng cá nhân, chúng vẫn chứng tỏ tính tương tự cho mỗi cá nhân. Do tác dụng chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%. Sau khi dùng liều lặp lại, sinh khả dụng toàn thân tăng đến khoảng 70%. Thức ăn có thể làm tăng sinh khả dụng toàn thân của liều uống khoảng 30 – 40%.
  • Phân bố: Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 – 10%.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Metoprolol chuyển hoá ở gan bằng sự oxi hoá chủ yếu bởi isoenzyme CYP2D6. Ba chất chuyển hóa chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ức chế beta quan trọng về mặt lâm sàng.Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tỉ lệ này tăng lên 30% trong vài trường hợp. Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là 3,5 giờ (từ 1 – 9 giờ). Độ thanh thải toàn phần khoảng 1 lít/phút.

Liều dùng và cách dùng

liều dùng

  • Tăng huyết áp:  Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100 – 200 mg/ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực: Liều khuyến cáo là 100 – 200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
  • Rối loạn nhịp tim: Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống rối loạn nhịp tim khác.
  • Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim: Điều trị uống dài hạn với Betaloc ở liều 200 mg/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
  • Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.
  • Suy chức năng gan: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân sơ gan vì metoprolol gắn kết protein huyết tương thấp (5 – 10%). Khi có dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét giảm liều.
  • Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.

cách dùng

Nuốt nguyên viên, uống thuốc cùng hoặc ngay sau khi ăn, uống cùng bữa ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc

Quá liều

Đang cập nhật

tác dụng phụ 

  • thường gặp: Chậm nhịp tim, rối loạn tư thế, lạnh tay chân và đánh trống ngực.Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu. Khó thở khi gắng sức.  Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • ít gặp: Các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, block nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim. Dị cảm.Trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng Co thắt phế quản.Nôn.Tăng cân. Nổi ban, tăng tiết mồ hôi.

chống chỉ định

  • Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
  • Bệnh suy tim không được kiểm soát khi điều trị.
  • Sốc do tim.
  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
  • Cơn đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần và đơn trị liệu).
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm blốc nút xoang).
  • Nhịp tim chậm (< 45 – 50 lần/phút).
  • Hiện tượng Raynaud nặng và bệnh động mạch ngoại vi nặng.
  • U tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận không điều trị.
  • Hạ huyết áp.
  • Nhạy cảm với metoprolol.
  • Có tiền sử bị phản ứng phản vệ.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • đọc kỹ hướng dẫn sự dụng trước khi dùng

Bảo quản

bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

 

Đánh giá sản phẩm