Depo Medrol 40mg Pfizer chống viêm, ức chế miễn dịch (1 lọ x 1ml)

60.000  / hộp

Công dụng Depo Medrol 40mg là thuốc điều trị: Chống viêm, các rối loạn về máu và ung thư, rối loạn nội tiết, lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp, đợt kịch phát cấp tính của bệnh đa xơ cứng
Dạng  bào chế Dung dịch tiêm
Quy cách 1 Hộp x 1 Hộp
Công ty đăng ký Pfizer
Nước sản xuất Bỉ
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 838 Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

THÀNH PHẦN

Depo Medrol 40mg gồm các thành phần sau:

Methylprednisolone 40mg

CÔNG DỤNG

Thuốc Depo Medrol 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Tiêm bắp

Ðiều trị chống viêm

Rối loạn thấp khớp

Điều trị bổ trợ duy trì (làm giảm đau, liệu pháp vận động, vật lý trị liệu…) và điều trị bổ trợ ngắn ngày (để giúp bệnh nhân kiểm soát giai đoạn cấp tính hoặc đợt kịch phát) trong:

  • Viêm khớp vảy nến.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Đối với các chỉ định dưới đây, nếu có thể nên ưu tiên tiêm tại chỗ:

  • Viêm xương khớp sau chấn thương.
  • Viêm màng hoạt dịch trong viêm xương khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc có thể dùng liều thấp duy trì).
  • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
  • Viêm mỏm lồi cầu xương.
  • Viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
  • Viêm khớp cấp tính do gút.

Bệnh hệ thống tạo keo

Trong đợt kịch phát hoặc điều trị duy trì trong các trường hợp chọn lọc như:

  • Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).
  • Viêm tim cấp do thấp.

Bệnh về da

  • Bệnh Pemphigus (bệnh bọng nước tự miễn trên da và niêm mạc).
  • Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
  • Viêm da tróc vảy.
  • U sùi dạng nấm.
  • Viêm da bọng nước dạng Herpes (thuốc lựa chọn hàng đầu là sulfon và điều trị bằng các glucocorticoid tác dụng toàn thân để bổ trợ).

Tình trạng dị ứng

Dùng để kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó chữa khi đã thất bại với các cách điều trị thông thường như:

  • Hen phế quản.
  • Viêm da tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Các phản ứng quá mẫn với thuốc.
  • Phản ứng mày đay khi truyền thuốc.
  • Phù thanh quản cấp không nhiễm khuẩn (thuốc lựa chọn hàng đầu là epinephrin).

Các bệnh về mắt

Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt như:

  • Nhiễm trùng giác mạc do Herpes zoster ở mắt.
  • Viêm mống mắt, viêm mống mắt – thể mi.
  • Viêm màng mạch – võng mạc.
  • Viêm màng mạch nho khuếch tán phía sau.
  • Viêm thần kinh thị giác.

Bệnh tiêu hoá

Để giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

  • Bệnh Crohn (điều trị toàn thân).

Tình trạng phù

Để giúp bài niệu hoặc giảm protein niệu trong hội chứng thận hư mà không kèm theo urê huyết thuộc týp type tự phát hoặc do Lupus ban đỏ.

Bệnh hô hấp

  • Bệnh Sarcoid có triệu chứng.
  • Ngộ độc berylii.
  • Trong lao phổi lan tỏa hoặc bùng phát cấp tính khi dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
  • Hội chứng Loeffler không thể kiểm soát được bằng các phương pháp khác.
  • Viêm phổi hít.

Depo Medrol 40mg Ðiều trị các rối loạn về máu và ung thư

Rối loạn về máu

  • Thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn).
  • Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
  • Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
  • Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).

Các bệnh ung thư

Để điều trị giảm nhẹ trong:

  • Bệnh bạch cầu và u lympho bào.
  • Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Depo Medrol 40mg Điều trị rối loạn nội tiết

  • Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát.
  • Suy vỏ thượng thận cấp tính (hydrocortison hoặc cortison là thuốc được chọn lựa).
  • Các chất đồng đẳng loại tổng hợp có thể dùng cùng với mineralcorticoid khi cần thiết, đối với trẻ sơ sinh, việc bổ sung mineralcorticoid đóng vai trò quan trọng.
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Tăng calci máu liên quan đến ung thư.
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ.

Depo Medrol 40mg Các chỉ định khác

  • Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.
  • Hệ thần kinh: Đợt kịch phát cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

Tiêm Depo Medrol 40mg vào hoạt dịch, quanh khớp, vào các túi hoặc mô mềm 

Điều trị bổ trợ khi dùng thời gian ngắn (để giúp bệnh nhân kiểm soát giai đoạn cấp tính hoặc đợt kịch phát), trong

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
  • Viêm khớp cấp tính do gút.
  • Viêm mỏm lồi cầu xương.
  • Viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
  • Viêm xương khớp sau chấn thương.

Depo Medrol 40mg Tiêm vào trong vết thương

Điều trị sẹo lồi, các tổn thương khu trú phì đại, thâm nhiễm, viêm của

  • Các bệnh lichen phẳng, mảng vảy nến.
  • U hạt.
  • Lichen đơn mạn tính (viêm da thần kinh).
  • Lupus ban đỏ hình đĩa.
  • Rụng tóc.

Còn có thể dụng Depo Medrol 40mg trong các khối u nang hoặc gân cơ.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Cách dùng Depo Medrol 40mg

Các thuốc dùng theo đường tiêm nên được kiểm tra bằng mắt thường để tìm xem có cặn và có đổi màu hay không trước khi dùng. Cần tuân thủ chặt chẽ kỹ thuật tiệt trùng để tránh nhiễm trùng do điều trị. Thuốc không thích hợp với đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm nội tủy và không được sử dụng như lọ đa liều. Sau khi dùng đủ liều lượng cần thiết, nên loại bỏ hỗn dịch còn dư.

Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm:

  • Lắc kỹ để có được một hỗn dịch đồng nhất.
  • Mở nắp bên trên.
  • Lắp kim tiệt trùng vào vị trí.
  • Mở nắp bảo vệ kim ra. Lúc này bơm tiêm đã sẵn sàng để sử dụng.
  • Sau khi tiêm, bỏ bơm tiêm. Không được dùng lại bơm đã sử dụng.

Liều dùng Depo Medrol 40mg

Depo Medrol 40mg Tiêm bắp để đạt tác dụng toàn thân

Liều tiêm bắp sẽ thay đổi tùy theo bệnh đang được điều trị. Khi muốn có tác dụng kéo dài, có thể tính toán liều hàng tuần bằng cách nhân liều uống hàng ngày với 7 và tiêm bắp 1 lần duy nhất.

Có thể xác định liều cho từng cá thể tuỳ theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Với trẻ nhỏ và trẻ em, cần giảm liều, nhưng liều lượng sẽ bị chi phối bởi mức độ trầm trọng của bệnh hơn là bởi sự tuân thủ nghiêm ngặt tỷ lệ chỉ dẫn theo tuổi và thể trọng.

Liệu pháp hormon chỉ là bổ trợ, chứ không phải là sự thay thế cho liệu pháp thường quy. Cần phải giảm liều hoặc ngừng từ từ khi đã dùng thuốc trong thời gian vượt quá vài ngày. Mức độ nặng, tiên lượng và mức độ kéo dài của bệnh và phản ứng của bệnh nhân với trị liệu là những yếu tố chủ yếu trong xác định liều lượng. Nếu một thời kỳ thuyên giảm tự phát xảy đến trong một bệnh mạn tính thì nên ngừng điều trị.

Các xét nghiệm thường quy trong phòng thí nghiệm, như thử nước tiểu, glucose – máu sau bữa ăn 2 giờ, xác định huyết áp và thể trọng, chụp X – Quang ngực cần được thực hiện định kỳ đều đặn trong liệu pháp kéo dài. Chụp X-Quang đường tiêu hóa trên là việc cần làm ở bệnh nhân có tiền sử loét hoặc khó tiêu rõ rệt.

Với bệnh nhân có hội chứng tuyến thượng thận – sinh dục, cần tiêm bắp 40 mg, có thể 2 tuần một lần là thích hợp. Để điều trị duy trì cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, liều tiêm bắp hàng tuần sẽ thay đổi từ 40 đến 120 mg. Liều thường dùng đối với bệnh nhân có tổn thương da được dùng liệu pháp corticoid toàn thân là 40 đến 120 mg methylprednisolon acetat tiêm bắp hàng tuần, kéo dài 1 – 4 tuần.

Trong viêm da cấp tính nghiêm trọng do chất độc thường xuân, bệnh có thể đỡ trong vòng 8 – 12 giờ sau khi tiêm bắp một liều 80 – 120 mg. Trong viêm da tiếp xúc mạn tính, có thể cần phải tiêm lặp lại ở khoảng cách 5 – 10 ngày. Trong viêm da tăng tiết bã nhờn, liều hàng tuần 80 mg có thể đủ để kiểm soát bệnh.

Sau khi tiêm bắp 80 – 120 mg cho bệnh nhân hen, bệnh có thể đỡ trong vòng 6 – 48 giờ và hiệu lực này kéo dài trong nhiều ngày tới 2 tuần. Tương tự, ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng (cảm mạo), một liều tiêm bắp 80 – 120 mg có thể làm giảm nhẹ các triệu chứng sổ mũi trong vòng 6 giờ và hiệu lực này sẽ kéo dài trong nhiều ngày tới 3 tuần.

Nếu có dấu hiệu của stress trong thời gian đang được điều trị, cần tăng liều. Nếu cần có tác dụng nội tiết nhanh với cường độ cao nhất, có thể chỉ định tiêm tĩnh mạch methylprednisolon natri succinat có độ hoà tan cao.

LƯU Ý

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG Depo Medrol 40mg

BẢO QUẢN

Depo Medrol 40mg bảo quản Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh nắng trực tiếp.


Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 120 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm