Thuốc Fluconazole 150mg Stellaa điều trị nấm (hộp 1 viên)

20.000 

Dạng bào chế Viên nang
Quy cách hộp Hộp 1 vỉ x 1 viên
Xuất xứ Việt nam
Nhà sản xuất stella
Công dụng Fluconazol 150mg là một loại thuốc kháng nấm nhóm azol thường được dùng để phòng ngừa và điều trị nhiều loại nhiễm nấm và nấm men.
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8936106321072 Danh mục: Từ khóa: ,

Mô tả

Thành phần

Fluconazole 150mg

Công dụng

chỉ định

Fluconazol 150mg là một loại thuốc kháng nấm nhóm azol thường được dùng để phòng ngừa và điều trị nhiều loại nhiễm nấm và nấm men.

dược lực học

Fluconazoi là một chất thuộc nhóm thuốc chổng nấm mới triazol, nó là một chất ức chế mạnh và đặc hiệu quá trình tổng hợp sterol của nấm.

dược động học

Fluconazol được hấp thu tốt qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học theo đường uống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 5 – 10 ngày. Không giống như một vài thuốc chống nấm imidazol khác (ví dụ như ketoconazol), hấp thu fluconazol không chịu ảnh hưởng của pH dịch vị.

Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ thuốc trong nước tiểu và da cao gấp khoảng 10 lần so với nồng độ trong huyết tương; Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương tự nồng độ trong huyết tương. Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyết tương ngay cả khi màng não không bị viêm. Tỷ lệ gắn với protein khoảng 12%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên thể với tỷ lệ 80% hoặc cao hơn. Nửa đời thải trừ khoảng 30 giờ (dao động trong khoảng 20 – 50 giờ), và tăng ở người bệnh suy thận. Thuốc cũng được loại bằng thẩm phân.

liều dùng và cách dùng

Liều dùng

  • Liều cho người lớn:

-Nấm Candida:

Miệng – hầu: Uống 50 mg, 1 lần/ngày trong 7 đến 14 ngày hoặc dùng liều cao:

Ngày đầu 200 mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100 mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần.

Thực quản: Giống như liều ở trên, trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều 50 – 200 mg/ngày.

Âm hộ – âm đạo: Uống một liều duy nhất 150 mg.

-Nấm da

Uống 50mg, 1 lần/ngày, kéo dài đến 6 tuần

-Viêm màng não do Cryptococcus:

Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 – 400 mg/lần/ngày. Điều trị ít nhất 10 – 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính.

-Dự phòng nhiễm nấm:

Để phòng ngừa nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy hoặc bệnh nhân ung thư, liều fluconazol khuyên dùng là 400 mg/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Để dự phòng nhiễm nấm trên bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch, liều fluconazol là 50 – 400 mg/ngày đường uống hoặc truyền tĩnh mạch.

  • Liều cho trẻ em:

-Trẻ sơ sinh:

2 tuần đầu sau khi sinh: 3 – 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.

2 – 4 tuần sau khi sinh: 3 – 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

-Trẻ em:

Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 – 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.

Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.

cách dùng

dùng đường uống

quá liều

Nếu chẩn đoán lâm sàng có biểu hiện quá liều thì phải đưa người bệnh đến bệnh viện và giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ, phải theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ kali huyết và làm các xét nghiệm về gan, thận.

Nếu có bằng chứng tổn thương gan hoặc thận, người bệnh phải nằm viện cho đến khi không còn nguy hiểm có thể xảy ra cho các bộ phận này.

Trong 8 giờ đầu sau khi dùng thuốc nếu không có biểu hiện quá liều hoặc dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng khác không giải thích được thì có thể không cần giám sát tích cực nữa. Phải theo dõi tình trạng hô hấp, tuần hoàn cho đến khi người bệnh tỉnh táo, thở bình thường và mọi thứ ổn định.

Trường hợp quá liều trầm trọng nên tiến hành thẩm phân máu.

tác dụng phụ

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy

Ít gặp:  Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh, Nổi ban, ngứa.

Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc, Da bị tróc vảy hội chứng Stevens – Johnson.

Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, phản vệ.

tương tác thuốc

nói với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng

  • Rifabutin và rifampicin
  • Zidovudin
  • Ciclosporin:
  • Astemizol
  • Phenytoin
  • Các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê
  • Theophylin
  • Các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương

lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Bảo quản

bảo quản nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ c

Đánh giá sản phẩm