HCQ 200mg trị sốt rét cấp, lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên)

48.000  / vỉ

Công dụng HCQ 200mg giúp Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính, lupus ban đỏ, viêm khớp dạng thấp.
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty đăng kỹ Zydus Cadila (Ấn Độ)
Nước sản xuất Ấn Độ
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8901120004676 Danh mục: Từ khóa: , ,

Mô tả

THÀNH PHẦN

HCQ 200mg có các thành phần chính sau:

 Hydroxychloroquine sulfate 200 mg.
Dibasic calcium phosphate dihydrate, pregelatinized starch, corn starch, magnesium stearate, opadry II white 05F18422 Tá dược

CÔNG DỤNG

HCQ 200mg hay Hydroxychloroquine sulfate được dùng phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc. Thuốc cũng được dùng điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa) và viêm khớp dạng thấp.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Một viên nén hydroxychloroquine sulfate 200 mg tương đương với 155 mg hydroxychloroquine bazơ.

Sốt rét dùng HCQ 200mg:

Phòng ngừa:

Người lớn dùng 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) dùng vào một ngày cố định trong mỗi tuần.

Đối với trẻ em và trẻ nhỏ, liều dùng hàng tuần là 5mg (dạng bazơ)/kg thể trọng, nhưng không vượt quá liều dùng ngựời lớn.

Nếu có thể, bắt đầu dùng thuốc phòng ngừa 2 tuần trước khi đi vào vùng có nguy cơ mắc bệnh. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện, người lớn có thể dùng liều gấp đôi (liều tấn công) là 800mg (tương ứng 620 mg bazơ), hoặc trẻ em dùng liều 10 mg bazơ/kg thể trọng chia 2 lần cách nhau 6 giờ. Nên tiếp tục dùng thuốc phòng ngừa trong 8 tuần sau khi rời khỏi vùng có nguy cơ mắc bệnh.

HCQ 200mg Điều trị cơn sốt rét cấp tính:

Người lớn: liều ban đầu 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ), tiếp theo 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) trong 6-8 giờ và 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) mỗi ngày trong 2 ngày kế tiếp (tổng cộng 2 g hydroxychloroquine sulfate hay 1,55 g bazơ). Cũng có thể dùng liều đơn 800 mg (tương ứng 620 mg bazơ).

Liều dùng cho người lớn cũng có thể được tính dựa trên khối lượng cơ thể, cách tính này phù hợp hơn cho trẻ em và trẻ nhỏ. Tổng liều 25mg/kg thể trọng dùng trong 3 ngày như sau:

Liều ban đầu: 10 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 620 mg bazơ).

Liều thứ hai: 5 mg bazơ/kg thể trọng (nhưng không vượt quá liều đơn 310 mg bazơ), uống sau liều thứ nhất 6 giờ.

Liều thứ 3: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ hai 18 giờ.

Liều thứ 4: 5 mg bazơ/kg thể trọng, uống sau liều thứ ba 24 giờ.

Để điều trị triệt để sốt rét do P vivax và P. malariae, cần sử dụng kết hợp với hợp chất 8- aminoquinoline.

Lupus ban đỏ:

Ban đầu, liều trung bình cho người lớn là 400 mg (tương ứng 310 mg bazơ) một hoặc hai lần mỗi ngày. Có thể tiếp tục dùng thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng tuỳ theo đáp ứng của bệnh nhân. Trong điều trị duy trì dài ngày, dùng liều nhỏ hơn, từ 200 mg đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày thường đạt được hiệu quả.

Tần suất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.

Viêm khớp dạng thấp:

Thuốc được tích luỹ dần và cần vài tuần sau mới thể hiện tác dụng, trong khi các tác dụng phụ nhẹ có thể xảy ra tương đối sớm. Có thể phải sau vài tháng mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa. Nếu mục tiêu điều trị (như giảm sưng khớp, tăng khả năng vận động) không đạt được sau 6 tháng điều trị, cần ngừng dùng thuốc. Độ an toàn khi dùng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên chưa được xác định.

Liều tấn công HCQ 200mg:

Người lớn: dùng liều 400 mg đến 600 mg (tương ứng 310 mg đến 465 mg bazơ) mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Ở một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn, khi đó phải giảm liều tấn công ban đầu. Sau đó (thường từ 5-10 ngày), tăng dần liều đến liều có đáp ứng tối ưu, khi đó các tác dụng không mong muốn thường không xuất hiện trở lại.

Liều duy trì HCQ 200mg:

Khi bệnh nhân đã có đáp ứng tốt (thường trong 4 – 12 tuần), giảm 50% liều dùng và duy trì với liều 200 mg đến 400 mg (tương ứng 155 mg đến 310 mg bazơ) mỗi ngày, dùng thuốc trong bữa ăn hoặc uống cùng một cốc sữa. Tần suất xảy ra bệnh võng mạc tăng lên khi dùng liều cao hơn liều duy trì này.

Nếu bệnh tái phát sau khi ngừng thuốc, có thể tiếp tục dùng thuốc với trị liệu ngắt quãng nếu không có chống chỉ định liên quan đến mắt.

Có thể dùng thuốc này kết hợp với corticosteroid và salicylate, và nhìn chung có thể giảm liều dần dần hoặc ngừng sử dụng các thuốc này sau vài tuần dùng thuốc. Khi có chỉ định giảm dần liều steroid, giảm 5 mg đến 15 mg cortisone; 5 mg đến 10 mg hydrocortisone; 1 mg đến 2,5 mg prednisolone và prednisone; 1 mg đến 2 mg methylprednisolone và triamcinolone; và 0,25 mg đến 0,5 mg dexamethasone sau mỗi 4-5 ngày.

LƯU Ý

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG HCQ 200mg

BẢO QUẢN

bảo quản HCQ 200mg Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.


Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 118 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm