Thuốc Irbesartan điều trị tăng huyết áp (hộp 2 vỉ x 14 viên)

110.000 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ Việt nam
Nhà sản xuất stella
Công dụng Điều trị tăng huyết áp.
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8936106321195 Danh mục: , Từ khóa: ,

Mô tả

Thành phần

Irbesartan 150mg

Công dụng

chỉ định

Aprovel thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin – II. Angiotensin – II là một chất do cơ thể sinh ra, khi gắn lên thụ thể của nó ở mạch máu làm co mạch máu. Kết quả là làm tăng huyết áp. Aprovel chống lại việc gắn của angiotensin – II lên thụ thể này do đó làm mạch máu giãn ra và làm hạ huyết áp.

Aprovel làm chậm sự suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2.

Aprovel được chỉ định dùng cho người lớn để:

  • Điều trị tăng huyết áp (tăng huyết áp nguyên phát).
  • Bảo vệ thận đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và các bằng chứng xét nghiệm suy giảm chức năng thận.

Dược động học

Cơ chế tác dụng: Irbesartan là một chất đối kháng mạnh, tác động qua đường uống và chọn lọc với thụ thể của Angiotensin – II (týp AT1). Thuốc chặn toàn bộ tác động của Angiotensin – II qua trung gian thụ thể AT1 bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của Angiotensin – II. Đối kháng chọn lọc thụ thể của Angiotensin – II (AT1) làm tăng nồng độ renin huyết tương và nồng độ Angiotensin – II, làm giảm nồng độ Aldosteron huyết tương. Irbesartan có tác động mà không cần phải qua chất chuyển hóa hoạt động.

Dược động học

Sau khi uống, Irbesartan được hấp thu tốt: Các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60 – 80%. Uống thuốc trong lúc ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của Irbesartan. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 96%, gắn kết không đáng kể với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân bố là 53 – 93l. Irbesartan được chuyển hóa bởi gan qua liên hợp glucuronide và oxy hóa.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở 1.5 – 2 giờ sau khi uống thuốc. Thời gian bán hủy của Irbesartan là 11 – 15 giờ. Trạng thái ổn định của nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3 ngày sau khi khởi trị theo phác đồ uống một lần mỗi ngày. Không cần thiết chỉnh liều ở người cao tuổi.

Irbesartan và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua cả đường mật và đường thận. Có dưới 2% liều dùng Irbesartan được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.

Suy thận: Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc những bệnh nhân đang thẩm tách máu, các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Irbesartan không bị loại đi bởi thẩm tách máu.

Suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan nhẹ đến vừa, các thông số dược động học của Irbesartan không bị thay đổi đáng kể. Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp

Liều thông thường là 150mg một lần/ngày. Sau đó liều có thể tăng lên 300mg một lần/ngày tùy theo mức đáp ứng của huyết áp.

  • Bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận

Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2, dùng liều duy trì 300mg một lần/ngày là thích hợp cho điều trị bệnh thận đi kèm. Bác sĩ có thể khuyến cáo cho dùng liều thấp hơn, nhất là khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, hoặc ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.

Hiệu quả hạ áp tối đa có thể đạt được trong vòng 4 – 6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

  • Trẻ em

không nên dùng Aprovel.

Quá liều

Biểu hiện: tụt huyết áp và nhanh nhịp tim; chậm nhịp tim

Liên hệ 115 hoặc cơ sở y tế gần nhất để được trợ giúp

Tác dụng phụ 

Thường gặp: Choáng váng, cảm giác buồn nôn/nôn, mệt mỏi . Đối với bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 với bệnh thận, choáng váng khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, hạ huyết áp khi đứng dậy từ tư thế nằm hoặc ngồi, đau khớp hoặc cơ cũng như giảm protein trong hồng cầu

Lưu ý

  • quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • để xa tầm tay trẻ em
  • Không dùng Aprovel cho trẻ em (dưới 18 tuổi)
  • phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi vận hành máy móc hoặc lái xe
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

bảo quản

bảo quản nơi khô ráo (nhiệt độ dưới 30 độ c)

Đánh giá sản phẩm