Lisinopril Stella 10mg trị tăng huyết áp, suy tim (10 vỉ x 10 viên)

220.000  / hộp

Công dụng Lisinopril Stella Trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp, bệnh thận do tiểu đường.
Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty đăng kỹ Stella (Việt Nam)
Nước sản xuất  Việt Nam
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 8936106321348 Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

THÀNH PHẦN

Lisinopril Stella có thành phần chính là:

Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg) 10 mg
Manitol, calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesistearat. tá dược

CÔNG DỤNG

Lisinopril Stella được chỉ định điều trị

Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).

Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.

Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cẩp có huyết động ổn định.

Bệnh thận do đái tháo đường.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Lisinopril Stellađược dùng bằng đường uống.

Người lớn dùng Lisinopril Stella:

Tăng huyết áp

+ Trên người lớn không đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu thông thường của lisinopril là 5 -10 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20 -40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.

+ Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Khuyến cáo nếu có thể nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyẽt áp, và liều khởi đầu của lisinopril cho người lớn là 5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.

Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 – 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả của lisinopril thông thường cho người lớn từ 5 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.

Nhồi máu cơ tim cấp: Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.

Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.

Trẻ em dùng Lisinopril Stella

Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tối đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 – 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em trên 12 đến 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận dùng Lisinopril Stella:

Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đằu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau:

+ CC từ 31 – 80 ml/phút: 5 -10 mg x 1 lần/ngày.

+ CC từ 10 – 30 ml/phút: 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày.

+ CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.

Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.

Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút, 1.73 m2.

LƯU Ý

KHÔNG SỬ DỤNG THUỐC CHO

Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.

Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.

Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.

Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

BẢO QUẢN

  • Bảo quản Lamisil nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 120 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm