Medrol 16mg thuốc kháng viêm (3 vỉ x 10 viên)

40.000  / vỉ

Công dụng Medrol 16mg dùng để Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công ty đăng kỹ  Pfizer
Nước sản xuất Ý
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 1704 Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

THÀNH PHẦN

Medrol 16mg có thành phần chính là:

Hoạt chất Methylprednisolon 16mg
Tá dược Lactose, bột ngô, sucrose, calcium stearat, paraffin lỏng.

CÔNG DỤNG

Medrol 16mg có những công dụng chính sau:

Rối loạn nội tiết:

Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát (hydrocortison hay cortison là thuốc được ưu tiên tuyển chọn; những chất tương đồng tổng hợp có thể được dùng cùng với mineralo-corticoid; ở trẻ em, sự cung cấp mineralocorticoid rất quan trọng).

Tăng sản thượng thận bẩm sinh.

Viêm tuyến giáp không sinh mủ.

Calci máu cao phối hợp ung thư.

Những rối loạn không phải do nội tiết:

Rối loạn do thấp khớp: Liệu pháp điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn (để đưa bệnh nhân qua khỏi giai đoạn cấp hay trầm trọng) trong:

Medrol 16mg dùng cho Viêm khớp do vẩy nến.

Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên (một số trường hợp chọn lọc đòi hỏi liệu pháp duy trì liều thấp).

Viêm cột sống dính khớp.

Viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp.

Viêm bao hoạt dịch gân cấp tính không đặc hiệu.

Viêm khớp cấp tính do gút.

Viêm xương khớp sau chấn thương.

Viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp.

Viêm mõm lồi cầu xương.

Bệnh hệ thống tạo keo: Dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc để điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của:

Lupus ban đỏ toàn thân.

Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ).

Thấp tim cấp.

Đau cơ dạng thấp.

Viêm động mạch do tế bào khổng lồ.

Bệnh thuộc về da:

Viêm da tróc vẩy.

U sùi dạng nấm.

Vẩy nến thể nặng.

Viêm da tiết bã nhờn thể nặng.

Pemphigus.

Viêm da bọng nước dạng Herpes.

Hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens-Johnson).

Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị đã thất bại với cách điều trị thông thường:

Các phản ứng quá mẫn với thuốc.

Viêm da do tiếp xúc.

Viêm da dị ứng do di truyền.

Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.

Bệnh huyết thanh.

Hen phế quản.

Bệnh về mắt: Các quá trình viêm và dị ứng mạn tính và cấp tính nghiêm trọng ở mắt và các phần phụ của mắt như:

Viêm loét kết mạc do dị ứng.

Viêm kết mạc dị ứng.

Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.

Viêm giác mạc.

Viêm tiền phòng.

Viêm màng mạch – võng mạc.

Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch.

Viêm thần kinh thị giác.

Viêm mắt đồng cảm.

Viêm mống mắt và viêm mống mắt – thể mi.

Bệnh ở đường hô hấp:

Bệnh sarcoid có triệu chứng.

Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác.

Chứng nhiễm độc berylli.

Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

Viêm phổi hít.

Rối loạn về huyết học:

Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.

Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.

Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).

Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).

Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).

Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong:

Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.

Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.

Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong:

Viêm loét đại tràng.

Viêm đọan ruột non.

Hệ thần kinh:

Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng.

Các trường hợp phù kết hợp với u não.

Cấy ghép nội tạng.

Các chỉ định khác:

Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp.

Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolon có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methyl-prednisolon/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 – 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày). Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp hơn cho bệnh nhân. Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột. Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần luôn nhớ là cần theo dõi liên tục về sử dụng liều. Những trường hợp cần điều chỉnh liều là các thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát sau khi thuyên giảm hoặc các đợt kịch phát của quá trình bệnh, đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stress không có liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị. Trong tình huống sau cùng, có thể cần tăng liều methylprednisolon trong một thời gian phù hợp với điều kiện của bệnh nhân.

Cần nhấn mạnh là yêu cầu về liều có thể thay đổi và cần phải theo từng cá thể, dựa vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

LƯU Ý

Chống chỉ định đối với những bệnh nhân:

– Nhiễm nấm toàn thân.

– Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định sử dụng vắc-xin sống hoặc sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch

BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.


Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 118 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm