Thuốc Trimeseptol – Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

7.000  / vỉ

Dạng bào chế : Viên nén.
Quy cách đóng gói :  Hộp 25 Vỉ x 20 Viên.
Xuất xứ thương hiệu : Việt Nam.

Công dụng : Thuốc Trimeseptol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim:Nhiễm khuẩn đường tiết niệuNhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng,…

Mã: 3211 Danh mục:

Mô tả

Thành phần của Thuốc Trimeseptol

Sulfametoxazol … 400mg.

Trimethoprim … 80mg.

Chỉ định Thuốc Trimeseptol

Thuốc Trimeseptol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Đợt cấp viêm phế quản mạn.
Viêm phổi cấp ở trẻ em.
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
Viêm xoang má cấp người lớn.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên kháng thuốc phổ biến tăng).

Cách dùng Thuốc Trimeseptol

Dùng đường uống.

Liều dùng

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng

Người lớn

Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Trẻ em

Uống 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phái ở nữ trưởng thành

Liều thấp 1 – 2 viên, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần để làm giảm số lần tái phát.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đợt cấp viêm phế quản mạn

Người lớn

Uống 2 – 3 viên, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em

Uống 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, lỵ trực khuẩn

Người lớn

Uống 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 8 ngày.

Trẻ em

Dùng 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii

Trẻ em và người lớn

Liều được khuyên dùng đối với người bệnh được xác định viêm phổi do Pneumocystis carinii là 20mg trimethoprim/kg + 100mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong 14 – 21 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện

Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí

Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Trimeseptol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Xây ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: Ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thê gây chết, như hội chứng Lyell. Trimeseptol không được dùng cho người bệnh đã xác định bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ hoặc người bệnh bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Sốt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.

Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

Da: Mày đay.

Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.

Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.

Tâm thần: Ảo giác.

Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

Tai: Ù tai.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Dùng acid folic 5 – 10mg/ngày có thể tránh được ADR do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Cần chú ý là tình trạng cơ thể thiếu acid folic không được phản ánh đầy đủ qua nồng độ acid folic huyết thanh. Liều cao trimethoprim trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii gây tăng dần kali huyết nhưng có thể trở lại bình thường.

Nguy cơ tăng kali huyết cũng xảy ra ở liều thường dùng và cần được xem xét, đặc biệt khi dùng đồng thời các thuốc làm tăng kali huyết khác hoặc trong trường hợp suy thận. Người bệnh cần được chỉ dẫn uống đủ nước để tránh thuốc kết tinh thành sỏi. Không phơi nắng để tránh phản ứng mẫn cảm ánh sáng.

Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Trimeseptol chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương, người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic, mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim, trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Chức năng thận suy giảm, dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Trimeseptol liều cao dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng.

Trimeseptol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G-6PD.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể dùng được.

Thời kỳ mang thai

Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai. Điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng Trimeseptol. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già. Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat và vì vậy giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat. Trimeseptol dùng đồng thời với pyrimethamin 25mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trimeseptol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin. Trimeseptol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.


Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 118 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm