Thuốc Verospiron 25mg lợi tiểu (hộp 1 vỉ x 20 viên)

65.000 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 1 vỉ 20 viên
Xuất xứ hungary
Nhà sản xuất Gedeon Richter Plc, Hungary
Công dụng Là thuốc lợi tiểu
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Mô tả

Thành phần

Spironolactone 25mg

công dụng

chỉ định

Trong bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thể phẫu thuật hoặc từ chối phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn.

Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp spironolactone với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế dùng muối và nước và phải nằm nghỉ nếu cần.

Phù nề kèm theo suy tim sung huyết, nếu người bệnh không đáp ứng, hoặc không dung nạp với các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác.

Phù và/hoặc cổ trướng kèm theo xơ gan

Hội chứng thận hư, nếu do điều trị bệnh gốc hoặc hạn chế dùng nước và muối, và đã dùng các thuốc lợi tiểu khác mà không đạt hiệu quả mong muốn.

Tăng huyết áp vô căn, dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.

Giảm kali huyết, nếu không thể áp dụng được những liệu pháp khác.

Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitolis, nếu không còn lựa chọn điều trị.

dược lực học

Spironolactone la một chốt đối không cạnh tranh với oldosterone. Thuốc tác động trên ống lượn xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải trừ K+ của oldosterone. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+ và làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tốc động hạ huyết áp

dược động học

Sự hấp thu spironolactone từ ống tiêu hóa nhanh và mạnh. Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương {khoảng 90%).

Spironoloclone được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hoá có hoạt tính dược lý là 7α-thiomethylspironolaclone và canrenone. Các chất chuyển hóa này chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân.

Spironolactone và các chất chuyển hóa vượt qua được hàng rào nhau thai, và cũng được tiết vào sữa mẹ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

+ Cường aldosterone: Dùng trước phẫu thuật, liều 1 ngày từ 100-400 mg.

Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trong trường hợp này, giảm liều khỏi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt liều tối thiểu có hiệu quả. Nếu điều trị lâu dài, tốt nhất là dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác để giảm các tác dụng không mong muốn.

+ Phù (suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư):

Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg/ngày, chia làm hai lần, nhưng có thể thay đổi từ 25-200 mg/ ngày.

Để có liều cao hơn, nên dùng kết hợp Verospiron với một thuốc lợi tiểu khác, tối nhất là với thuốc lợi tiểu có tác dụng ở ống lượn gần. Như thế, có thể giữ nguyên liều Verospiron.

Trẻ em: 3,0 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm hai lần, hoặc uống làm một lần

+ Tăng huyết áp:

Liều khỏi đầu là 50-100 mg/ngày, chia làm hai lần, kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thế đạt được sau 2 tuần điều trị.

Sau đó điều chỉnh liều theo từng cá thể.

+ Giảm kali huyết:

25-100 mg/ngày, nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ kali khác.

Cách dùng

dung đường uống

Quá liều

Triệu chứng: buồn ngủ, rối loạn tâm thần và có những thay đổi trong kết quả các xét nghiệm

Điều trị: điều trị triệu chứng

Tác dụng phụ

Dùng Verospiron lâu dài có thể gây tăng kali huyết, giảm natri huyết, những thay đổi về thành phần chất điện giải trong máu, hạ huyết áp, mềm xương, chứng vú to và bất lực ở nam giới khi điều trị lâu dài, rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ, căng tức vú ở phụ nữ, thay đổi giọng nói ở cả hai giới.

Hiếm khi bị ban sần hoặc ban đỏ, mày đay, do biến đối giống bệnh lupus, rụng tóc, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan, rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu). Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin ở bệnh nhân bị xơ gan.

Những tác dụng phụ này thường mất đi khi ngưng thuốc.

Tương tác thuốc

đang cập nhật

Lưu ý

  • để xa tầm tay trẻ em
  • phụ nữ có thai và cho con bú hỏi bác sĩ trước khi sử dụng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Đánh giá sản phẩm