Thuốc Zestril 20mg điều trị cao huyết áp

235.000 

Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 2 vỉ x 14 viên
Nước sản xuất Trung Quốc
Nhà đăng kí AstraZeneca, AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.
Công dụng Lisinopril điều trị tăng huyết áp còn làm tăng cung lượng tim, tăng sức co bóp của tim, giảm tiền gánh và hậu gánh nên được sử dụng trong điều trị suy tim.Lisinopril được cho là làm chậm quá trình diễn biến suy thận ở bệnh nhân suy thận do đái tháo đường.
Thuốc cần kê toa
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 11234784 Danh mục: Từ khóa: ,

Mô tả

THÀNH PHẦN

mỗi viên Zestril 20mg chứa

Lisinopril 20mg

CÔNG DỤNG

chỉ định của thuốc Zestril 20mg

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận
  • Kiểm soát suy tim ứ huyết, hỗ trợ cho điều trị với thuốc lợi tiểu và, trong trường hơp thích hợp, hỗ trợ cho điều trị với digitalis.
  • Điều trị cho bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp

dược lực học 

Lisinopril là thuốc ức chế cạnh tranh enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài.

Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin.

Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tim), và tác dụng co mạch, gây tăng huyết áp.

Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ natri và nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi.

dược động học

Hấp thu: nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt đến trong 7 giờ, mặc dù thuốc có khuynh hướng đạt đến nồng độ đỉnh trong máu chậm hơn ở các bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Dựa vào lượng thuốc qua đường tiểu, mức độ hấp thu trung bình của lisinopril là khoảng 25%, với sự biến thiên theo từng bệnh nhân 6-60% đối với các liều được nghiên cứu (5-80 mg). Độ khả dụng sinh học tuyệt đối giảm khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu lisinopril.

Phân bố: Lisinopril dường như không gắn kết với protein huyết tương khác ngoài men chuyển angiotensin trong máu (ACE).

Thải trừ: Lisinopril không qua chuyển hóa và bài tiết toàn bộ dưới dạng không đổi ra nước tiểu. Ở các liều lặp lại, lisinopril có thời gian bán hủy có hiệu quả do tích lũy thuốc là 12,6 giờ. Hệ số thanh thải lisinopril ở người khoẻ mạnh khoảng 50 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm dần cho thấy một giai đoạn cuối kéo dài mà không góp phần vào sự tích lũy thuốc.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Cách dùng của thuốc Zestril 20mg

Dùng đường uống

liều dùng của thuốc Zestril 20mg

Do thành phần của thuốc zestril 20 mg là lisinopril (chất ức chế ACE) có tác dụng kéo dài, do đó người bệnh chỉ dùng thuốc bằng đường uống với liều lượng 1 lần / ngày. Cụ thể:

Liều dùng cho người tăng huyết áp vô căn:

  • Liều ban đầu: Uống 10mg / lần / ngày.
  • Liều duy trì: Uống 20mg / lần / ngày.
  • Những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu nên ngừng sử dụng loại                   thuốc này trước 2 – 3 ngày khi bắt đầu uống zestril. Trong trường hợp                   không thể dừng thuốc lợi tiểu, người bị tăng huyết áp nên uống zestril với             liều ban đầu là 5 mg.

Ở bệnh nhân suy thận,

– Liều 2.5 mg đối với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml / phút.

– Liều từ 2.5 – 5 mg đối với độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml / phút.

– Liều từ 5 – 10 mg đối với độ thanh thải creatinin từ 31 – 70 ml / phút.

Liều dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu thận:

– Liều khởi đầu thường thấp hơn 2.5 – 5 mg. Liều lượng zestril sẽ được                   điều chỉnh dựa trên đáp ứng huyết áp.

Liều dùng cho người điều trị bệnh suy tim sung huyết:

– Liều khởi đầu: Uống 2.5 mg / ngày.

– Liều thông thường mang lại hiệu quả từ 5 – 20 mg / ngày / lần uống.

Liều dùng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp:

Người bị nhồi máu cơ tim cấp có thể được chỉ định sử dụng khởi đầu bằng zestril 5mg trong vòng 24 giờ (tính từ thời điểm bắt đầu xuất hiện các triệu chứng). Các liều thuốc nên được sử dụng liên tục trong vòng 6 tuần để đạt hiệu quả tốt nhất. Cụ thể:

-Liều khởi đầu: Uống 5 mg.

-Sau 24 giờ: Uống 5 mg.

-Sau 48 giờ: Uống 10 mg.

-Những ngày tiếp theo: Uống 10 mg.

Người có mức huyết áp 120 mmHg nên uống zestril với liều thấp 2.5 mg khi điều trị ban đầu hoặc trong vòng 3 ngày đầu tiên sau khi có triệu chứng nhồi máu. Trong trường hợp huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg, người bệnh nên giảm liều duy trì hàng ngày tạm thời xuống 2.5 mg. Nếu huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg kéo dài quá một giờ, bệnh nhân không nên tiếp tục dùng thuốc.

Liều dùng cho bệnh nhân tiểu đường có biến chứng trên thận:

Liều zestril thông thường hàng ngày cho người tiểu đường có huyết áp bình thường phụ thuộc vào insulin là 10 mg / ngày. Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên 20 mg / ngày để đạt được mức huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg. Đối với bệnh nhân tiểu đường bị tăng huyết áp không phụ thuộc insulin có thể áp dụng liều lượng thuốc như trên nhằm đạt dưới 90 mmHg huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi.

Liều dùng zestril 20 mg cho trẻ em 6 – 16 tuổi bị cao huyết áp:

  • Liều khởi đầu (trẻ từ 20 – dưới 50 kg): Uống 2.5 mg / lần / ngày.
  • Liều khởi đầu (trẻ từ 50 kg trở lên): Uống 5 mg / lần / ngày.

Tùy theo cá thể mà liều thuốc có thể được điều chỉnh lên tối đa 20 mg / ngày (đối với trẻ từ 20 – dưới 50 kg) và dưới 40 mg / ngày (đối với trẻ trên 50 kg). Trẻ em bị suy giảm chức năng thận cần thận trọng khi uống liều khởi đầu thấp hơn hoặc tăng từ từ các mức liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Quá liều

biểu hiện bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, chóng mặt, lo âu và ho

cách xử trí: thống báo lại cho bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ

tác dụng phụ của thuốc Zestril 20mg

thường gặp: chóng mặt, nhức đầu.  ho.tiêu chảy, buồn nôn.rối loạn chức năng thận.

ít gặp: giảm haemoglobin, giảm haematocrit. lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.viêm mũi.nôn, đau bụng, khó tiêu….

tương tác thuốc

  • Tránh dùng lisinopril kết hợp với các thuốc chứa aliskiren
  • Thuốc lợi tiểu: Khi thêm một thuốc lợi tiểu vào phác đồ điều trị của bệnh nhân đang sử dụng Zestril, tác dụng điều trị tăng huyết áp thường tăng thêm.
  • Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali
  • Lithium
  • Thuốc kháng viêm không steroid
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê:
  • Thuốc giống giao cảm
  • Thuốc trị bệnh đái tháo đường
  • Axít acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bêta, thuốc nhóm nitrate

LƯU Ý

lưu ý trước khi sử dụng thuốc Zestril 20mg:

  • để xa tầm tay trẻ em
  • phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
  • đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

BẢO QUẢN

bảo quản nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ c


Liên hệ hotline 0566555999 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 120 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm