Thuốc kháng sinh ROXUCEF 200 hộp 3 vỉ x 10 viên nén

80.000  / vỉ

Công dụng ROXUCEF 200 là thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dạng bào chế Viên nén
Quy cách hộp Hộp 3 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký Dopharma
Nước sản xuất Việt nam
Lưu ý Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Mã: 54645353 Danh mục: Từ khóa:

Mô tả

THÀNH PHẦN 

ROXUCEF có các thành phần sau:

Thành phần hoạt chất: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil): 200mg
Thành phần tá dược: Avicel CL 611, Natri lauryl sulfat, L-HPC grade LH21, Silicon dioxyd keo, Eratab, Magnesi stearat, HPMC15 cps, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd.

CÔNG DỤNG 

– ROXUCEF được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
– Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được. Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
– ROXUCEF cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiellapneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
– Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng N. gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
– ROXUCEF cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

* Cách dùng ROXUCEF:
Dùng đường uống.
Với liều 100 mg, chuyển sang dùng viên nén bao phim ROXUCEF.
Với các liều dưới 100 mg, chuyển sang dùng dạng bào chế và hàm lượng khác.
* Liều dùng ROXUCEF:

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

+ Đợt kịch phát cấp tính cùa viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày, tương ứng với các bệnh kể trên.
+ Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes, liều cefpodoxim là 100 mg, cách 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ một lần, trong 7 -14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100 mg/lần, cách 12 giờ một lần, dùng trong 7 ngày.
L+ ậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycydin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.

– Trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi:

+ Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) cách nhau 12 giờ, trong 5 ngày.
+ Viêm họng và amidan do S. pyogenes (liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A): 5 mg/kg (cho tới 100 mg) cách 12 giờ/lần, trong 5-10 ngày.
+ Viêm xoang cấp (viêm xoang má cấp nhẹ tới vừa): 5 mg/kg (cho tới 200 mg)cách 12 giờ/iần, trong 10 ngày.
+ Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng >= 45 kg): 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm Chlamydia
+ Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg cách 12 giờ/lần, trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng. Da và cấu trúc da: 400 mg cách 12 giờ/lần, trong 7-14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.

– Liều ROXUCEF cho người suy thận:

Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người mẫn cảm với ROXUCEF hay bất cứ thành phần nào của thuốc; những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin khác và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

LƯU Ý

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng ROXUCEF, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
– Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicilin, thiếu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
– Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong liều dùng đầu tiên.
– Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra trong khi điều trị với cefpodoxim thì phải dừng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp điều trị phù hợp cho người bệnh (như dùng epinephrin, corticosteroid và duy trì đủ oxygen).
– Sử dụng thuốc dài ngày có thể dẫn đến bội nhiễm vi khu nấm; đặc biệt nhiễm Clostridium difficile gây ỉa chảy và viêm kết tràng.
– Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với trẻ dưới hai tháng tuổi.

BẢO QUẢN

Bảo quản ROXUCEF nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.


Liên hệ hotline 0961.940.920 hoặc 0902.67.0088 để được tư vấn và mua sản phẩm chính hãng. Quý khách có thể đặt hàng ngay trên hệ thống của Nhà Thuốc Quốc Anh hoặc đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1:  162 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở 2: 118 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3: P5B5 Nguyễn Quý Đức, Thanh Xuân, Hà Nội (Đối diện trường tiểu học Đặng Trần Côn)

Đánh giá sản phẩm